logo-koffi

KoffiOutbound – Đáp ứng Nghị định 70/2025/NĐ-CP


Koffi Team5 tháng 06 năm 2025

Phần này cho biết KoffiOutbound được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của Nghị định 70/2025/NĐ-CP. Đây là một tài liệu trợ giúp dành cho người dùng KoffiOutbound.


Tổng quan Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

  • Mục đích: Nghị định 70/2025/NĐ-CP được ban hành nhằm bổ sung và điều chỉnh một số quy định trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Những thay đổi này nhằm đơn giản hóa thủ tục, tăng cường tính minh bạch và đảm bảo tính pháp lý của hóa đơn, chứng từ điện tử, phù hợp với thực tiễn triển khai hóa đơn điện tử theo thời gian.
  • Ngày hiệu lực:  Nghị định chính thức có hiệu lực thi hành từ 01/06/2025.
  • Giai đoạn chuyển tiếp:  Trong giai đoạn chuyển tiếp, cơ quan thuế sẽ triển khai các thay đổi theo từng giai đoạn. Doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP hoặc chuyển sang sử dụng hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
  • Lộ trình nâng cấp của Cơ quan Thuế:
    • Giai đoạn 1:
      • Ngày 01/06/2025: Cơ quan thuế bắt đầu tiếp nhận hóa đơn (GTGT, bán hàng, bán hàng dự trữ nhà nước, bán tài sản công, hóa đơn khác) có mã hoặc không có mã, hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền (hóa đơn GTGT từ máy tính tiền, hóa đơn bán hàng từ máy tính tiền, hóa đơn khác từ máy tính tiền) và bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP. (Lưu ý: Bảng tổng hợp dữ liệu theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP vẫn sẽ được chấp nhận đến hết ngày 30/06/2025).
      • Ngày 01/07/2025: Go-live cho việc đăng ký sử dụng hóa đơn, đăng ký sử dụng biên lai, xử lý sai sót hóa đơn, sai sót biên lai, đề nghị cấp mã theo từng lần phát sinh, tiếp nhận dữ liệu chứng từ khấu trừ thuế TNCN và báo cáo tình hình sử dụng biên lai.
    • Giai đoạn 2: Giai đoạn này bao gồm các nội dung còn lại như hóa đơn điều chỉnh cho nhiều hóa đơn, bảng tổng hợp điều chỉnh cho nhiều hóa đơn, hóa đơn thương mại, hóa đơn casino.

DANH SÁCH NGHIỆP VỤ THEO LỘ TRÌNH GIAI ĐOẠN 1 CỦA CƠ QUAN THUẾ

Nội dungCăn cứ pháp lýGiải thích
1. Bổ sung nội dung trên hóa đơn
1.1. Tất cả mẫu hóa đơn – bắt buộc phải có thông tin Hình thức thanh toánTheo Quyết định thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế.
1.2. Thông tin MSĐVCQHVNS, CCCD, Hộ chiếu – Tất cả các mẫuKhoản 7, Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CPĐược phép thể hiện nếu cần, không bắt buộc.
1.3. Đáp ứng loại hàng hóa đặc trưng xe ô tô, mô tô đối với hóa đơn kinh doanh xe (có thông tin Số khung, Số máy)Theo khoản 7, Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP. Quyết định thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế.Bổ sung tính chất HHDV đặc trưng với hóa đơn kinh doanh xe (có thông tin Số khung, Số máy)
1.4. Đáp ứng loại hàng hóa đặc trưng dịch vụ vận tải có thông tin Biển kiểm soátTheo khoản 7, Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP. Quyết định thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế.Bổ sung tính chất HHDV đặc trưng, thông tin Biển kiểm soát với hóa đơn dịch vụ vận tải.
1.5. Ký cung cấp - Hóa đơn Điện/NướcKhoản 7, Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CPBổ sung thông tin Ký cung cấp với hóa đơn điện/nước.
1.6. Hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiềnTheo Quyết định thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế.Bổ sung các thông tin trên hóa đơn:
• Không bắt buộc: Họ và tên người mua hàng, MÃ ĐVCQHVNS, Số hộ chiếu, Số tài khoản, tên Ngân hàng người bán, Mã cửa hàng, Tên cửa hàng.
• Bắt buộc: Hình thức thanh toán.
1.7. Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng – bổ sung thông tin Mã cửa hàng, Tên cửa hàngTheo Quyết định thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn, chứng từ điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế.Bổ sung thông tin Mã cửa hàng, Tên cửa hàng trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
1.8. Bổ hóa đơn bán lẻ Xăng dầuKhoản 14, điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP
2. Thời điểm lập hóa đơnKhoản 7, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP (sửa đổi khoản 9, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP)Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm ký số và thời điểm gửi cơ quan thuế cập nhật đối với hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ thời điểm lập hóa đơn (trừ trường hợp gửi dữ liệu theo bảng tổng hợp quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định này)
3. Chuyển dữ liệu hóa đơn đến CQTKhoản 14 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)• Bỏ bảng tổng hợp xăng dầu.
• Mẫu biểu bảng tổng hợp theo quy định mới: bổ sung thông tin MSĐVCQHVNS trên bảng tổng hợp.
• Gộp bảng tổng hợp sửa đổi, bổ sung.
• Không đáp ứng lập bảng tổng hợp chứa hóa đơn có trạng thái Hủy.
4. Bỏ nghiệp vụ hủy hóa đơnKhoản 13, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP (sửa đổi tên Điều 19 và sửa đổi, bổ sung Điều 19, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)Bỏ quy định cho phép hủy hóa đơn điện tử; đơn vị không được thực hiện thao tác 'hủy' mà phải xử lý theo hướng lập hóa đơn thay thế hoặc điều chỉnh.

DANH SÁCH NGHIỆP VỤ THEO LỘ TRÌNH GIAI ĐOẠN 2 CỦA CƠ QUAN THUẾ

Nội dungCăn cứ pháp lýGiải thích
1. Đăng ký sử dung hóa đơn điện tử (01/ĐKTD-HĐDT)Khoản 11 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP (sửa đổi Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)Lập tờ khai đăng ký Mẫu 01/ĐKTD- HĐDT của Nghị định 70/2025/NĐ-CP khi đăng ký sử dụng HĐDT lần đầu (đăng ký mới) hoặc khi thay đổi thông tin đăng ký tại tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn NĐ 123/2020/NĐ-CP
2. Đăng ký Tạm ngừng hóa đơn điện tửKhoản 11, khoản 12, Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP (sửa đổi Điều 15 và Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)Cho phép tổ chức thông báo tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử qua tờ khai thay đổi thông tin trong một số trường hợp. Ví dụ:
• Tạm ngừng kinh doanh.
• Tạm ngừng sử dụng HĐDT theo tờ khai gửi CQT,...
3. Bỏ đáp ứng lặp riêng hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuếKhoản 14, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP• Không còn sử dụng loại hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế.
• Các đơn vị kinh doanh không được phép khởi tạo mẫu hóa đơn này trên phần mềm hóa đơn điện tử.
4. Xử lý hóa đơn lập sai
4.1. Thông báo người mua khi xử lý hóa đơn sai sótKhoản 13, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CPKhi lập hóa đơn điều chỉnh/thay thế, bắt buộc phải thông báo cho người mua về sai sót bằng văn bản hoặc biên bản.
4.2. Mẫu biểu mới – Thông báo hóa đơn sai sótKhoản 13, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CPCập nhật mẫu biểu TBSS theo chuẩn mới của CQT.
4.3 Đáp ứng hóa đơn quyết toánKhoản 13, Điều 1, Nghị định 70/2023/NĐ-CPCho phép lập hóa đơn quyết toán cho trường hợp: khi hóa đơn điện tử đã lập không có sai sót, nhưng trong quá trình thanh toán thực tế hoặc quyết toán, giá trị hoặc khối lượng hàng hóa, dịch vụ thay đổi dựa trên kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người bán cần lập hóa đơn điện tử mới cho phần chênh lệch này.
4.4 Không lập hóa đơn chiết khấu đối với hóa đơn mới.Khoản 13, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CPKhông có điều khoản cụ thể cấm lập hóa đơn chiết khấu đối với hóa đơn mới, nhưng quy định trong Thông tư 78 và hướng dẫn tại Nghị định 70 khuyến nghị lập hóa đơn điều chỉnh.
4.5 Xuất hóa đơn cho khách hàng có nhận có MST, không bắt buộc nhập tên đơn vị
4.6 Tài liệu hướng dẫn xử lý hóa đơn sai sót tích hợp trong phần mềmTiện ích phần mềm bổ sung
4.7 Ẩn/hiện phần hệ theo nhu cầu sử dụngTiện ích phần mềm bổ sung
Đáp ứng Nghiệp vụ biên lai điện tử
Đáp ứng biên lai điện tử Nghị định 70/2025/NĐ-CPĐiều 1, khoản 1 của Nghị định 70/2025/NĐ-CP bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 2 của Nghị định 123/2020/NĐ-CPTổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chứng từ điện tử phải thực hiện đăng ký theo mẫu quy định và gửi đến CQT quản lý trực tiếp.